KHUYẾN MÃI MUA XE MITSUBISHI TRITON NHẬP KHẢU THÁI LAN
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Triton GLX 4x2 At Euro 5 : | 655 triệu đ |
Triton 4x2 At Premium Euro 5 : | 782 triệu đ |
Triton 4x4 At Ethlete Euro 5: | 924 triệu đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Ở thế hệ mới nhất, Mitsubishi Triton 2024sở hữu ngoại hình mạnh mẽ, nam tính hơn hẳn với ý tưởng thiết kế Beast Mode mới. Kích thước dài x rộng x cao của xe lần lượt là 5.320/5.360 x 1.865/1.930 x 1.795/1.815 (mm), đều tăng so với bản cũ. Trục cơ sở tăng từ 3.000 mm lên 3.130 mm. Khoảng sáng gầm nâng từ 220 mm lên 228 mm. Chiều cao bán kính thùng sau cũng tăng nhẹ từ 475 mm lên 520 mm.
Bảng màu xe Mitsubishi Triton có 4 tùy chọn ngoại thất, gồm: Trắng, Xám, Đen, Cam.
Kích thước xe Mitsubishi Triton gia tăng so với thế hệ cũ
Thiết kế phần đầu xe của Mitsubishi Triton.
Đầu xe mang dáng vẻ hầm hố, mạnh mẽ với thiết kế tạo hình chữ X lớn, hai bên là đường viền crom lớn tạo hình chữ C tạo sự phân tách rõ rệt giữa đèn pha LED phía trên và đèn báo rẽ cùng đèn sương mù nằm phía dưới. Thân xe có phần cơ bắp, lực lưỡng hơn nhờ sự xuất hiện của những đường gân lớn ở phần ốp chắn bùn. Phía dưới đó là bộ la-zăng 16 inch cho bản tiêu chuẩn và 18 inch với các bản trên.
Đèn chiếu sáng trước của Mitsubishi Triton thiết kế dạng 2 tầng, sử dụng công nghệ LED
La-zăng xe Mitsubishi Triton sơn đen thể thao, kích thước 18 inch
Chiều rộng thùng xe Mitsubishi Triton gia tăng kích thước
Đèn hậu LED tạo hình chữ T
Đuôi xe thiết kế vô cùng ấn tượng với cụm đèn hậu đặt dọc cùng dải LED mảnh tạo hình độc đáo. Bậc lên xuống mở rộng kích thước và được ốp bởi 2 thanh mạ crom ở 2 bên mang đến cảm giác chắc chắn và an toàn cho người dùng khi lên xuống xe.
Riêng phiên bản Triton Athlete, mẫu xe này còn trở nên cá tính và hầm hố hơn qua những nâng cấp về trang bị phụ kiện như lưới tản nhiệt và ốp cản trước, gương chiếu hậu, ốp vè, mâm xe hợp kim 18-inch và thanh trang trí thể thao đều được phủ sơn đen sắc nét.
Khoang lái của Mitsubishi Triton
Nhờ sự gia tăng kích thước nên không gian bên trong Mitsubishi Triton rộng rãi hơn. Theo công bố, chiều rộng khoang cabin tăng thêm 50 mm.
Thiết kế cũng trở nên hiện đại hơn với vô lăng 3 chấu mới, phía sau bố trí màn hình đa thông tin 7 inch. Màn hình giải trí trung tâm nay đã đặt nổi với kích thước 9 inch thay vì đặt chìm như trước.
Màn hình đa thông tin 7 inch
Màn hình giải trí trung tâm đặt nổi với kích thước 9 inch
Ghế xe bọc da kết hợp da lộn
Cùng với đó là các trang bị đáng chú ý khác như: ghế bọc da kết hợp da lộn, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, điều hòa tự động 2 vùng, có cửa gió cho hàng ghế thứ 2 đề nổ bằng nút bấm. Với 19 vị trí chứa đồ đa dạng, All-New Triton đáp ứng mọi nhu cầu lưu trữ đồ dùng cá nhân của người lái và hành khách.
Động cơ - an toàn xe Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton 2024 sử dụng động cơ diesel MIVEC 2.4L tăng áp kép mới kết hợp hộp số tự động 6 cấp, sản sinh công suất lên tới 204 mã lực và mô men xoắn cực đại 470 Nm trên bản cao nhất. Hai bản dưới cho công suất 184 mã lực và mô-men xoắn 430 Nm.
Những bản cấp thấp trên xe sẽ được trang bị hệ thống lái trợ lực thủy lực, kết hợp hệ dẫn động một cầu chủ động. Bản Athlete sở hữu 7 chế độ lái địa hình (đường trường, tiết kiệm, tuyết, sỏi, bùn, cát, đá), hệ dẫn động 4 bánh Super Select II 4WD và hệ thống lái trợ lực điện điện tử, giúp xe dễ dàng chuyển đổi từ 2H sang 4H.
Xe được trang bị gói ADAS với tên gọi MMSS. Các tính năng nổi bật của MMSS gồm có: cảnh báo va chạm phía trước, ga tự động thích ứng, cảnh báo lệch làn, cảnh báo điểm mù và hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, đèn pha tự động thông minh. Ngoài ra, xe còn có 7 túi khí, camera 360 độ trên bản cao nhất.
Mitsubishi Triton Athlete có 2 tùy chọn hệ truyền động cầu sau hoặc 2 cầu Super Select 4WD-II. Trong đó, hệ dẫn động 2 cầu Super Select 4WD-II trên bản Athlete 4×4 AT được tích hợp 4 chế độ gài cầu:
Tính đến thời điểm hiện tại, Triton Athlete là mẫu bán tải duy nhất trong phân khúc sở hữu đồng thời khoá vi sai trung tâm và vi sai cầu sau. Từ đó mang đến khả năng vận hành mạnh mẽ khi kết hợp cùng 4 chế độ lái địa hình là sỏi, bùn, cát và đá.
Với lợi thế khoảng sáng gầm cao 220 mm, Triton Athlete có thích nghi tốt với điều kiện đường xá phức tạp và có khả năng “lội nước” tốt vào mùa mưa. Khi di chuyển on-road, Triton Athlete 2024 mang đến trải nghiệm êm ái nhờ sử dụng treo trước/sau dạng độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng/nhíp lá.
Danh sách an toàn trên Triton Athlete gồm có loạt tính năng hiện đại gồm:
Tên xe | Mitsubishi Triton Athlete |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Xe Bán tải (Pickup) |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước tổng thể DxRxC | 5.305 x 1.815 x 1.795 mm |
Kích thước thùng xe DxRxC | 1.520 x 1.470 x 475 mm |
Chiều dài cơ sở | 3.000 mm |
Động cơ | 2.4L MIVEC |
Loại nhiên liệu | Máy dầu |
Dung tích bình nhiên liệu | 75 lít |
Công suất cực đại | 179 mã lực tại 3.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 430 Nm tại 2.500 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | 2 cầu Super Select 4WD-II |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng/nhíp lá |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống |
Trợ lực lái | Thuỷ lực |
Chế độ lái địa hình | Sỏi, bùn, cát và đá |
Cỡ mâm | 18 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 220 mm |